Mã bưu điện (Mã bưu chính) hay còn gọi là Zip Code hoặc postal code là 1 loại mã bao gồm 5 hoặc 6 chữ số tự nhiên nhằm định danh 1 vị trí địa lý trên thế giới ra chữ số.
Ví dụ: Mã bưu chính tại Hà Nội có mã từ 10000 đến 14000, Mã bưu điện tại TP. Hồ Chí Minh có mã là từ số 70000 đến 74000.
Ví dụ với mã bưu chính TP. Hồ Chí Minh có mã là từ số 70000 đến 74000, mã bưu chính Hà Nội có mã từ 10000-14000.
Hãy cùng MOA Việt Nam tìm hiểu ngay về mã bưu điện Việt Nam nhé!
Cấu Trúc Mã bưu điện
Bạn đã bao giờ có thắc mắc tại sao mã bưu chính có lúc 5 số có lúc lại là 6 số? Trên thực tế, tại Việt Nam hiện nay tồn tại 2 loại mã bưu chính là loại mã 6 ký tự (Từ năm 2004) và loại mã 5 ký tự (Từ năm 2018).
Cấu trúc của một Mã bưu điện
- Hai ký tự đầu tiên của Zipcode được dùng để xác định tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Ba hoặc bốn ký tự đầu tiên tiếp theo của postal code Zip Code sẽ xác định quận, huyện hoặc đơn vị hành chính tương đương.
- Năm ký tự tiếp theo xác định vị trí địa lý mà tại đó được gán mã quốc gia.
Công Dụng Của Mã bưu điện Postal Code
Mã bưu điện được sử dụng khi bạn có nhu cầu đăng ký tài khoản và các dịch vụ từ nước ngoài như: Đăng ký gmail, đăng ký Facebook, tạo trang Fanpage, đăng ký tài khoản Google, quảng cáo Facebook.
Danh sách mã bưu chính 63 tỉnh thành Việt Nam
Lưu ý: Bạn có thể sử dụng tổ hợp phím Ctrl + F để dùng tính năng tìm kiếm trên trình duyệt. Nhập tên tỉnh/thành mà bạn muốn tìm vào và trì duyệt sẽ giúp cho bạn tìm được vị trí chính xác.
Search:
Số thứ tự | Tỉnh Thành | Mã Bưu Chính |
1 | An Giang | 90000 |
2 | Bắc Giang | 26000 |
3 | Bắc Kạn | 23000 |
4 | Bạc Liêu | 97000 |
5 | Bắc Ninh | 16000 |
6 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 78000 |
7 | Bến Tre | 86000 |
8 | Bình Định | 55000 |
9 | Bình Dương | 75000 |
10 | Bình Phước | 67000 |
11 | Bình Thuận | 77000 |
12 | Cà Mau | 98000 |
13 | Cần Thơ | 94000 |
14 | Cao Bằng | 21000 |
15 | Đà Nẵng | 50000 |
16 | Đắk Lắk | 63000 – 64000 |
17 | Đắk Nông | 65000 |
18 | Điện Biên | 32000 |
19 | Đồng Nai | 76000 |
20 | Đồng Tháp | 81000 |
21 | Gia Lai | 61000 – 62000 |
22 | Hà Giang | 20000 |
23 | Hà Nam | 18000 |
24 | Hà Tĩnh | 45000 – 46000 |
25 | Hải Dương | 03000 |
26 | Hải Phòng | 04000 – 05000 |
27 | Hà Nội | 10000 – 14000 |
28 | Hậu Giang | 95000 |
29 | Hòa Bình | 36000 |
30 | TP. Hồ Chí Minh | 70000 – 74000 |
31 | Hưng Yên | 17000 |
32 | Khánh Hòa | 57000 |
33 | Kiên Giang | 91000 – 92000 |
34 | Kon Tum | 60000 |
35 | Lai Châu | 30000 |
36 | Lâm Đồng | 66000 |
37 | Lạng Sơn | 25000 |
38 | Lào Cai | 31000 |
39 | Long An | 82000 – 83000 |
40 | Nam Định | 07000 |
41 | Nghệ An | 43000 – 44000 |
42 | Ninh Bình | 08000 |
43 | Ninh Thuận | 59000 |
44 | Phú Thọ | 35000 |
45 | Phú Yên | 56000 |
46 | Quảng Bình | 47000 |
47 | Quảng Nam | 51000 – 52000 |
48 | Quảng Ngãi | 53000 – 54000 |
49 | Quảng Ninh | 01000 – 02000 |
50 | Quảng Trị | 48000 |
51 | Sóc Trăng | 96000 |
52 | Sơn La | 34000 |
53 | Tây Ninh | 80000 |
54 | Thái Bình | 06000 |
55 | Thái Nguyên | 24000 |
56 | Thanh Hóa | 40000 – 42000 |
57 | Thừa Thiên Huế | 49000 |
58 | Tiền Giang | 84000 |
59 | Trà Vinh | 87000 |
60 | Tuyên Quang | 22000 |
61 | Vĩnh Long | 85000 |
62 | Vĩnh Phúc | 15000 |
63 | Yên Bái | 33000 |
Mã bưu điện Quận Huyện TPHCM và Hà Nội
Trên thực tế mỗi quận huyện tại Việt Nam đều có một Mã bưu điện riêng. Tuy nhiên, thay vì dùng mã chi tiết từng nơi thì người dùng lại có thể lấy chung một mã khi đăng kí dịch vụ. Ví dụ: Bạn muốn gửi hàng về Quận 10, TPHCM. Thay vì phải lấy Mã bưu điện của Quận 10 là 72500 thì bạn có thể dùng mã của bưu điện của TPHCM là 70000. Việc này sẽ không ảnh hưởng quá nhiều đến việc giao nhận thư của bạn.
Danh sách Mã bưu điện Quận/huyện tại TPHCM
Số thứ tự | Tỉnh Thành | Mã Bưu Chính |
1 | Quận 1 | 71000 |
2 | Quận 2 | 71100 |
3 | Quận 3 | 72400 |
4 | Quận 4 | 72800 |
5 | Quận 5 | 72700 |
6 | Quận 6 | 73100 |
7 | Quận 7 | 72900 |
8 | Quận 8 | 73000 |
9 | Quận 9 | 71200 |
10 | Quận 10 | 72500 |
11 | Quận 11 | 72600 |
12 | Quận 12 | 71500 |
13 | Quận Bình Tân | 71900 |
14 | Quận Bình Thạnh | 72300 |
15 | Quận Gò Vấp | 71400 |
16 | Quận Phú Nhuận | 72200 |
17 | Quận Tân Bình | 72100 |
18 | Quận Tân Phú | 72000 |
20 | Huyện Bình Chánh | 71800 |
21 | Huyện Cần Giờ | 73300 |
22 | Huyện Củ Chi | 71600 |
23 | Huyện Hóc Môn | 71700 |
24 | Huyện Nhà Bè | 73200 |
Danh sách Mã bưu điện Quận/huyện tại Hà Nội
Số thứ tự | Tỉnh Thành | Mã Bưu Chính |
Mã bưu điện Hà Nội | 10000 | |
1 | Quận Ba Đình | 11100 |
2 | Quận Bắc Từ Liêm | 11900 |
3 | Quận Cầu Giấy | 11300 |
4 | Quận Đống Đa | 11500 |
5 | Quận Hà Đông | 12100 |
6 | Quận Hai Bà Trưng | 11600 |
7 | Quận Hoàn Kiếm | 11000 |
8 | Quận Hoàng Mai | 11700 |
9 | Quận Long Biên | 11800 |
10 | Quận Nam Từ Liêm | 12000 |
11 | Quận Tây Hồ | 11200 |
12 | Quận Thanh Xuân | 11400 |
13 | Thị xã Sơn Tây | 12700 |
14 | Huyện Ba Vì | 12600 |
15 | Huyện Chương Mỹ | 13400 |
16 | Huyện Đan Phượng | 13000 |
17 | Huyện Đông Anh | 12300 |
18 | Huyện Gia Lâm | 12400 |
20 | Huyện Hoài Đức | 13200 |
21 | Huyện Mê Linh | 12900 |
22 | Huyện Mỹ Đức | 13700 |
23 | Huyện Phú Xuyên | 13900 |
24 | Huyện Phúc Thọ | 12800 |
25 | Huyện Quốc Oai | 13300 |
26 | Huyện Sóc Sơn | 12200 |
27 | Huyện Thạch Thất | 13100 |
28 | Huyện Thanh Oai | 13500 |
29 | Huyện Thanh Trì | 12500 |
30 | Huyện Thường Tín | 13600 |
31 | Huyện Ứng Hòa | 13800 |
Một Số Câu Hỏi Thường Gặp Về Mã bưu điện Zipcode
Mã bưu điện là gì? Dùng để làm gì?
Mã bưu điện (Mã bưu chính) hay là Zip Code hoặc postal code là 1 loại mã bao gồm 5 hoặc 6 chữ số tự nhiên mà thông qua nó bạn sẽ định danh 1 khu vực địa lý ngoài đời thực, nhận hoặc giao hàng quốc tế, tạo các tài khoản có liên quan đến việc thanh toán hoặc đăng ký tài khoản Google hay Facebook,…
Mã Zipcode Của Hồ Chí Minh, Hà Nội Và Một Số Tỉnh Phổ Biến Là Gì?
- Mã Zip Code (Mã ZIP) của TP. Hồ Chí Minh là từ 70000 đến 74000.
- Mã Zipcode của Hà Nội là từ 10000 đến 14000.
- Một số tỉnh phổ biến còn lại như: Đà Nẵng (50000), Cần Thơ (94000), Hải Phòng (04000 – 05000), Bình Dương (75000).
Mã ZIpcode hiện nay là 6 số hay 5 số?
Hiện nay, tại Việt Nam có 2 loại mã Zipcode là chữ số (2004) và loại mã 5 chữ số (2018). Tuy nhiên, hiện nay đang có xu hướng chuyển dẫn sang mã mới nên bạn có thể sử dụng nó để thuận lợi hơn.
Liệu mỗi quận huyện có mã Zipcode riêng không?
Mặc dù mỗi quận/huyện hiện nay đều có mã Zipcode riêng nhưng người dùng tại Việt Nam thường có thói quen sử dụng mã của tỉnh/thành phố nơi mà mình đang sinh sống. Bởi nó cũng ảnh hưởng quá nhiều đến việc giao nhận hàng.