Có thể bạn chưa biết, khi Đại dịch Covid 19 bắt đầu bùng nổ. Bên cạnh hàng trăm doanh nghiệp từ lớn tới nhỏ, từ mới thành lập cho đến thâm niên lâu năm trên thị trường đã phải đóng của thì là không ít các doanh nghiệp vẫn tồn tại hay thậm chí còn phát triển một cách vượt bật.
Theo phân tích từ các chuyên gia, điểm chung của những doanh nghiệp vẫn có thể tồn tại và phát triển nằm ở việc họ biết phát huy điểm mạnh, cải thiện điểm yếu thông qua việc sử dụng một phương pháp cực kỳ hiệu quả trong Marketing – Phương pháp phân tích SWOT.
Vậy, phương pháp phân tích SWOT là gì ? Làm sau đề có thể triển khai nó một cách hiệu quả nhất. Cùng moavietnam.com.vn tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây nhé.
SWOT là gì ?
SWOT (bao gồm Strengths (thế mạnh), Weaknesses (Điểm yếu), Opportunities (Cơ hội) và Threats (Thách thức)) là mô hình (ma trận) phân tích kinh doanh nổi tiếng thường được sử dụng cho các doanh nghiệp muốn cải thiện tình hình kinh doanh thông qua việc xây dựng kế hoạch định hướng đúng đắn cũng như là phát triển những nền tảng vững chắc.
Trong đó:
- Thế mạnh cùng Điểm yếu được đánh giá như 2 yếu nội bộ (Yếu tố mà bạn có thể thay đổi bằng sự nỗ lực và cố gắng của mình). Một số yếu tố cơ bản có thể kể đến như Vị trí địa lý, đặc điểm, danh tiếng,…
- Cơ hội và Rủi ro là 2 yếu tố bên ngoài (Yếu tố mà bạn rất khó hoặc không thể kiểm soát được). Một số ví dụ như Nguồn cung ứng, giá thị trường, đối thủ,…
=> Có thể bạn quan tâm: Marketing là gì? Cẩm Nang Làm Marketing Từ A – Z Dành Cho Marketer
Phân tích SWOT là gì ?
Là yếu tố quan trọng hàng đầu giúp tạo nên chiến lược sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hiểu một cách cơ bản, phân tích SWOT là tiến hành là phân tích 4 yếu tố bao gồm: Strengths (Điểm mạnh), Weaknesses (Điểm yếu), Opportunities (Cơ hội), Threats (Thách thức) nhằm giúp có thể bạn xác định được mục tiêu chiến lược cùng hướng đi cho doanh nghiệp trong tương lai.
S
STRENGTHS |
W
WEAKNESSES |
O
OPPORTUNITIES |
T
THREATS |
Những việc mà doanh nghiệp của bạn làm tốt
Những yếu tố giúp doanh nghiệp của bạn nổi bật hơn đối thủ Một số nguồn lực nội bộ như kiến thức chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp cũng như mindset của đội ngũ Tài sản hữu hình như thiết bị, máy móc tiên tiến Tài sản vô hình như bằng phát minh, sáng chế, kỹ thuật động quyền |
Những vấn đề hay chuyên môn mà doanh nghiệp của bạn làm chưa tốt
Những việc mà doanh nghiệp của đối thủ làm tốt hơn của bạn Những nguồn lực mà bạn bị giới hạn so với đối thủ Những điểm yếu mà bạn cần cải thiện trong nội bộ Những điều còn thiết sót cần được cải thiện trong đội ngũ Những điều khoản mà hợp đồng mua bán còn chưa rõ ràng |
Thị trường mà chưa ai hoạt động của sản phẩm/dịch vụ cụ thể
Lĩnh vực ít có đối thủ cạnh tranh mạnh Nhu cầu mới nổi nào đó cho sản phẩm hoặc dịch vụ mà doanh nghiệp đã được biết Báo chí hoặc phương tiện truyền thông vững chắc của doanh nghiệp Một số quy định, điều luật của nhà nước giúp thuận lợi cho việc kinh doanh |
Đối thủ hàng đầu trên thị trường, đối thủ mới nổi.
Những thay đổi bất ngờ trong môi trường pháp lý Nhu cầu mối nổi cho những sản phẩm hoặc dịch vụ nhưng không được nắm bắt Thông tin truyền thông hoặc báo chí những thông tin tiêu cực Khách hàng thay đổi cái nhìn, thái độ về thương hiệu doanh nghiệp. |
Các yếu tố trong phân tích SWOT
Thông thường, mô hình SWOT thường được áp dụng cho những dự án riêng rẻ hoặc toàn bộ doanh nghiệp, tổ chức mà doanh nghiệp đang cũng như sẽ triển khai.
- Thế mạnh: Đặc điểm dự án hoặc doanh nghiệp mang đến lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường.
- Điểm yếu: Đặc điểm dự án hoặc doanh nghiệp khiến cho doanh nghiệp yếu thế hơn so với đối thủ.
- Cơ hội: Nhân tố môi trường mà thông qua việc khai thác nó giúp cho doanh nghiệp dành được lợi thế.
- Thách thức: Nhân tố môi trường có thể ảnh hưởng tiêu cực đến dự án hoặc doanh nghiệp.
SWOT Thường Được Áp Dụng Vào Những Lĩnh Vực Nào ?
Phân tích SWOT (Ma trận SWOT) là kỹ thuật chiến lược thường được sử dụng nhằm giúp các cá nhân, tổ chức có thể xác định được thế mạnh, điểm yếu, cơ hội cũng như là thách thức trong quá trình xây dựng kế hoạch phát triển bền vững cũng như là cạnh tranh trên thị trường.
Doanh nghiệp có thể sử dụng phân tích SWOT để làm rõ mục tiêu đầu tư và xác định các vấn đề chủ quan, khách quan có thể làm ảnh hưởng đến quá trình doanh nghiệp triển khai thực hiện nhằm đạt được mục tiêu đó.
Có thể thấy rằng, việc xác định mô hình SWOT là cực kỳ quan trọng bởi nó sẽ quyết định bước tiếp theo doanh nghiệp cần làm để đạt được mục tiêu là gì. Người lãnh đạo dựa vào ma trận SWOT để đánh giá mục tiêu thực hiện liệu có khả thi hay không. Nếu không, nhanh chóng thay đổi mục tiêu và thực hiện lại quá trình đánh giá ma trận SWOT.
Một số trường hợp phổ biến thường ứng dụng phân tích mô hình SWOT
- Tiến hành lập kế hoạch chiến lược
- Brainstorm ý tưởng
- Hỗ trợ Đưa ra quyết định
- Phát triển các thế mạnh
- Loại bỏ hoặc hạn chế những điểm yếu
- Giải quyết các vấn đề về cá nhân như: Nhân viên, nguồn tài chính, cơ cấu tổ chức,…
Hướng Dẫn Xây Dựng Mô Hình SWOT
Thông thường, sơ đồ SWOT thường trình bày 4 yếu tố chính Strengths (thế mạnh), Weaknesses (Điểm yếu), Opportunities (Cơ hội) và Threats (Thách thức) dưới dạng ma trận 4 ô vuông. Tuy nhiên, bạn cũng có thể liệt kê các ý cho từng mục dưới danh sách. Và cách trình bày được thực hiện tùy theo mỗi người.
Sau khi hoàn thành quá trình thảo luận, thống nhất và ra được phiên bản SWOT hoàn chỉnh nhất. Liệt kê các ý trong 4 yếu tố theo thứ tự ưu tiên từ nhiều nhất cho đến ít nhất:
Strength – Thế Mạnh
Strength (Điểm mạnh) là yếu tố đầu tiên trong phân tích của SWOT. Bao gồm các phần như sau:
- Những việc mà doanh nghiệp của bạn làm tốt.
- Những yếu tố giúp doanh nghiệp của bạn nổi bật hơn đối thủ.
- Một số nguồn lực nội bộ như kiến thức chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp cũng như mindset của đội ngũ.
- Tài sản hữu hình như thiết bị, máy móc tiên tiến.
- Tài sản vô hình như bằng phát minh, sáng chế, kỹ thuật động quyền.
Để bắt đầu phân tích, hãy tiến hành đặt câu hỏi để có thể mở rộng yếu tố đầu tiên – Điểm mạnh – Bằng cách liệt kê một số câu hỏi liên quan đến những thế mạnh của doanh nghiệp như sau:
- Đâu là điều khách hàng yêu thích về doanh nghiệp cũng như sản phẩm của bạn?
- So với các doanh nghiệp khác trong ngành, doanh nghiệp của bạn đang làm điều gì tốt hơn?
- Đâu là Brand Attribute (Đặc tính thương hiệu) thu hút nhất từ doanh nghiệp của bạn?
- Doanh nghiệp của bạn liệu đang ấp ủ những ý tưởng bán hàng độc đáo nào?
- Những tài nguyên nào mà chỉ riêng bạn mới sở hữu mà đối thủ thì không?
Thông qua việc trả lời các câu hỏi trên, bạn sẽ có một cái nhìn tổng thể giúp xác định được điểm mạnh cốt lõi của doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, đừng quên cân nhắc đến lợi thế từ góc nhìn từ cả người trong cuộc, những người bạn cùng ngành cho đến khách hàng. Nếu gặp vấn đề khó khăn, hãy cứ viết ra những USP (Unique Selling Proposition) của công ty và thông qua những đặc điểm đó để tìm được điểm mạnh của mình.
Ngoài ra, cũng đừng quên dành thời gian để nghĩ tới đối thủ. Bởi cho dù sản phẩm của bạn có tốt mà tất cả các đối thủ khác đều cung cấp những mặt hàng chất lượng cao thì đó của chưa phải là lợi thế cho doanh nghiệp của bạn.
Weakness – Điểm Yếu
Một trong những sai lầm lớn nhất của các doanh nghiệp hiện nay là quá tự tin vào điểm mạnh của mình khiến cho nó vô tình lại trở thành yếu điểm. Bởi khi ấy, doanh nghiệp sẽ không thể nhìn ra được những gì mà mình còn thiếu sót để có thể thay đổi.
Theo bạn nghĩ điều gì khiến một kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp không đạt được kết quả. Câu trả lời có thể đến từ một trong những điểm yếu dưới đây:
Liệu bạn có nhận ra: Điều gì khiến kế hoạch kinh doanh Quý rồi không có kết quả? Câu trả lời rất có thể nằm xuất phát từ một hay nhiều những yếu điểm dưới đây:
- Những vấn đề hay chuyên môn mà doanh nghiệp của bạn làm chưa tốt
- Những việc mà doanh nghiệp của đối thủ làm tốt hơn của bạn
- Những nguồn lực mà bạn bị giới hạn so với đối thủ
- Những điểm yếu mà bạn cần cải thiện trong nội bộ
- Những điều còn thiết sót cần được cải thiện trong đội ngũ
- Những điều khoản mà hợp đồng mua bán còn chưa rõ ràng
Và cũng tương tự như thế mạnh. Bạn cũng có thể đưa ra một số câu hỏi để có thể biết được đâu là điểm mà doanh nghiệp mình còn đang thiếu sót như:
- Những khiếu nại hoặc vấn đề nào về doanh nghiệp của bạn thường bị được đề cập trong những review đánh giá tiêu cực từ khách hàng?
- Điều gì khiến khách hàng hủy đơn hoặc không hoàn thành/không thực hiện việc giao dịch?
- Điều tiêu cực nhất mà thương hiệu của bạn đang vướng phải là gì?
- Đau là những thách thức hoặc trở ngại lớn nhất trong kênh bán hàng hiện tại của bạn?
- Những tài nguyên nào mà đối thủ đang sở hữu còn bạn thì không?
Ngoài ra, đối với điểm yếu. Bạn cũng cần phải có một cái nhìn tổng quan về cả chủ quan lẫn khách quan: Liệu đối thủ có đang làm tốt hơn bạn không? Đâu là những điểm yếu của doanh nghiệp khác thấy mà bạn không nhìn ra? Và quan trọng nhất, hãy thẳng thắng và thành thật đối diện với các điểm yếu của mình.
Opportunity – Cơ Hội
Điều tiếp theo trong các yếu tố phân tích SWOT là Cơ hội (Opportunity). Yếu tố được đánh giá là quan trọng hàng đầu trong việc tạo cơ hội giúp doanh nghiệp của bạn tìm ra con đường phát triển.
- Thị trường mà chưa ai hoạt động của sản phẩm/dịch vụ cụ thể
- Lĩnh vực ít có đối thủ cạnh tranh mạnh
- Nhu cầu mới nổi nào đó cho sản phẩm hoặc dịch vụ mà doanh nghiệp đã được biết
- Báo chí hoặc phương tiện truyền thông vững chắc của doanh nghiệp
- Một số quy định, điều luật của nhà nước giúp thuận lợi cho việc kinh doanh
Một số cơ hội phổ biến trên thị trường hiện nay mà bạn có thể tận dụng cho doanh nghiệp của mình như:
- Xu hướng phát triển mới trong thị trường và công nghệ
- Những thay đổi trong chính sách chính phủ liên quan đến lĩnh vực hoạt động doanh nghiệp của bạn
- Những thay đổi về mặt dân số, lối sống, xã hội, …
- Những sự kiện địa phương
- Xu hướng mới nhất của khách hàng
Và tương tự như 2 yếu tố trên, bạn cũng có thể tự đặt ra cho doanh nghiệp của mình một số câu hỏi như:
- Làm sao để có thể cải thiện được quy trình bán hàng và hỗ trợ khách hàng hiện có cũng như các đối tượng khách hàng tiềm năng?
- Đâu là những kiểu truyền thông nào có thể thúc đẩy chuyển đổi khách hàng?
- Làm sao để có thể tìm được nhiều hơn nữa những chuyên gia đầu ngành ủng hộ thương hiệu của bạn?
- Phương pháp nào để tối ưu quy trình làm việc liên quan đến phòng ban doanh nghiệp của bạn.
- Những công cụ, khoản ngân sách cũng như nguồn tài nguyên nào khác mà doanh nghiệp của bạn chưa thể tận dụng hết mức?
- Đâu là những kênh quảng cáo đây tiềm năng những doanh nghiệp của bạn vẫn chưa thể khai thác hết?
Lưu ý:
- Để có thể tìm được giải pháp tốt nhất. Hãy nhìn vào thế mạnh doanh nghiệp của mình và tự trả lời câu hỏi liệu những thế mạnh này có thể mở ra cho bạn cơ hội nào hay không. Bạn cũng có thể tìm hiểu những điểm yếu và suy nghĩ ra cách giúp bạn khắc phục chúng? Bên cạnh đó, cũng cần tự đánh giá lại rằng liệu bạn có thể tìm ra được cơ hội nào mới hay không?
- Nói một cách tổng quát, yếu tố phân tích SWOT cơ hội bao gồm tất cả mọi thứ mà bạn có thể làm để cải thiện doanh số cũng như thúc đẩy sứ mệnh cho doanh nghiệp của mình.
Threat – Rủi ro
Yếu tố cuối cùng trong trong phân tích SWOT là Threat – Thách thức, các mối đe dọa hoặc rủi ro,… Threat có rất nhiều tên gọi khác nhau, nhưng nói một cách đơn giản nhất đó là tất cả mọi thứ có thể ảnh hưởng đến sự thành công cũng như khả năng tăng trưởng của doanh nghiệp.
Một số yếu tố rủi ro phổ biến trên thị trường hiện nay có thể kể đến như:
- Đối thủ hàng đầu trên thị trường, đối thủ mới nổi.
- Nhu cầu mối nổi cho những sản phẩm hoặc dịch vụ nhưng không được nắm bắt
- Thông tin truyền thông hoặc báo chí những thông tin tiêu cực
- Khách hàng thay đổi cái nhìn, thái độ về thương hiệu doanh nghiệp.
Đặc biệt, đôi khi doanh nghiệp của bạn còn phải đối mặt với nhiều rủi ro tiềm tàng, không thể lường trước gây cản trở cho sự phát triển của doanh nghiệp đến từ bên ngoài hay trong chính nội bộ doanh nghiệp như:
- Những thay đổi bất ngờ trong môi trường pháp lý
- Những biến động bất ngờ trên thị trường
- Lương thưởng bất hợp lý
- …
Lưu ý:
- Trong quá trình phân tích, đánh giá cơ hội và thách thức. Hãy sử dụng phân tích PEST để có thể phân tích toàn cảnh môi trường kinh doanh dựa trên Chính trị (P), Kinh tế (E), Xã hội (S), Công nghệ (T) để chắc chắn mình đã không bỏ qua các yếu tố bên ngoài như thay đổi công nghệ trong ngành hay những quy định mới của nhà nước.
Kỹ Thuật Mở Rộng Mô Hình SWOT Thành Ma Trận
Nếu có thể đặt ra được những câu hỏi phù hợp. Bạn hoàn toàn có thể mở rộng mô hình SWOT cho quá trình phát triển doanh nghiệp của mình.
Đây là kỹ thuật nâng cao được sử dụng nhằm thiết lập cơ sở nền tảng để có thể kích thích những điểm có lợi cũng như loại bỏ những yếu tố trở ngại trong doanh nghiệp của bạn.
- SO (maxi-maxi): Tạo ra cơ hội bằng cách tận dụng tối đa lợi thế.
- WO (mini-maxi): Phát huy thế mạnh thông qua việc khắc phục điểm yếu.
- ST (maxi-mini): Loại bỏ nguy cơ bằng cách sử dụng thế mạnh.
- WT (mini-mini): Tập trung giảm thiểu để có thể hạn chế những ảnh hưởng tiêu cực cũng như rủi ro và giải quyết mọi giả định tiêu cực.
6. Cách Phân Tích Và Lập Chiến Lược SWOT Chi Tiết
Bản ví dụ phân tích SWOT dành cho một quán cà phê.
S
STRENGTHS |
W
WEAKNESSES |
O
OPPORTUNITIES |
T
THREATS |
Vị trí kinh doanh đắc địa
Hệ thống cơ sở vật chất tốt Xây dựng thương hiệu tốt, danh tiếng mạnh Tạo thực đơn đa dạng, phù hợp theo từng mùa Đảm bảo chất lượng sản phẩm tương xứng với giá. |
Mức chi phí sản phẩm cao hơn đối thủ
Ngân sách thực hiện quảng cáo còn ít Diện tích quán cà phê không quá rộng Chỉ bán trực tiếp mà không có cửa hàng trực tuyến cũng như qua app. |
Nhu cầu khách hàng đang ngày càng tăng cao
Thực đơn hấp dẫn, mới mẻ, liên tục được sáng tạo Sự phát triển mạnh mẽ của các ứng dụng giao hàng. |
Tỷ lệ cạnh tranh cao
Nhiều thương hiệu đối thủ lớn mạnh Sự thay đổi liên tục của xu hướng trong ngành Mức chi phí nguyên vật liệu không ổn định. |
Ma trận SWOT cho quán cafe
Thông qua bảng ma trận SWOT trên, bạn có thể bắt đầu thực hiện việc phân tích SWOT cũng như đưa ra chiến lượt phát triển cho doanh nghiệp của mình.
Tiến hành Thiết lập Ma trận SWOT
Thông qua việc trình bày phân tích SWOT dưới dạng ma trận sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong việc lập chiến lược theo từng yếu tố.
Tiếp tục ví dụ trên, thực hiện việc chuyển bảng yếu tố SWOT ở trên thành ma trận:
SWOT | O – OPPORTUNITIES | T – THREATS |
Nhu cầu khách hàng đang ngày càng tăng cao
Thực đơn hấp dẫn, mới mẻ, liên tục được sáng tạo Sự phát triển mạnh mẽ của các ứng dụng giao hàng. |
Tỷ lệ cạnh tranh cao
Nhiều thương hiệu đối thủ lớn mạnh Sự thay đổi liên tục của xu hướng trong ngành Mức chi phí nguyên vật liệu không ổn định. |
|
S – STRENGTHS | ||
Vị trí kinh doanh đắc địa
Hệ thống cơ sở vật chất tốt Xây dựng thương hiệu tốt, danh tiếng mạnh Tạo thực đơn đa dạng, phù hợp theo từng mùa Đảm bảo chất lượng sản phẩm tương xứng với giá. |
||
W – WEAKNESSES | ||
Mức chi phí sản phẩm cao hơn đối thủ
Ngân sách thực hiện quảng cáo còn ít Diện tích quán cà phê không quá rộng Chỉ bán trực tiếp mà không có cửa hàng trực tuyến cũng như qua app. |
Trình bày các yếu tố SWOT theo dạng ma trận
Có thể thấy rằng, việc trình bày theo kiểu ma trận sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong việc xác định 4 yếu tố phân tích khác nhau.
Sau khi thực hiện việc chuyển bảng yếu tố SWOT ở trên thành ma trận. Điều tiếp theo bạn cần làm là lập chiến lược cho doanh nghiệp dựa trên các yếu tố SWOT. Lưu ý, cần đảm bảo:
- Phát triển được những thế mạnh
- Cải thiện những điểm yếu
- Tận dụng cơ hội
- Hạn chế tối đa rủi ro
Theo nghiên cứu, chiến lược kết hợp ưu điểm với nhược điểm và chuyển điểm yếu thành điểm mạnh được đánh giá là chiến lược hiệu quả nhất.
SWOT | O – OPPORTUNITIES | T – THREATS |
Nhu cầu khách hàng đang ngày càng tăng cao
Thực đơn hấp dẫn, mới mẻ, liên tục được sáng tạo Sự phát triển mạnh mẽ của các ứng dụng giao hàng. |
Tỷ lệ cạnh tranh cao
Nhiều thương hiệu đối thủ lớn mạnh Sự thay đổi liên tục của xu hướng trong ngành Mức chi phí nguyên vật liệu không ổn định. |
|
S – STRENGTHS | CÁC CHIẾN LƯỢC S-O | CÁC CHIẾN LƯỢC S-T |
Vị trí kinh doanh đắc địa
Hệ thống cơ sở vật chất tốt Xây dựng thương hiệu tốt, danh tiếng mạnh Tạo thực đơn đa dạng, phù hợp theo từng mùa Đảm bảo chất lượng sản phẩm tương xứng với giá. |
||
W – WEAKNESSES | CÁC CHIẾN LƯỢC W-O | CÁC CHIẾN LƯỢC W-T |
Mức chi phí sản phẩm cao hơn đối thủ
Ngân sách thực hiện quảng cáo còn ít Diện tích quán cà phê không quá rộng Chỉ bán trực tiếp mà không có cửa hàng trực tuyến cũng như qua app. |
Chiến lược kết hợp ưu điểm và nhược điểm trong bảng phân tích SWOT
Tiến hành đẩy mạnh các ưu điểm hiện có của doanh nghiệp
Tiếp tục ví dụ trên, có thể thấy rằng thế mạnh mà quán cà phê hiện đang có bao gồm
- Vị trí kinh doanh đắc địa
- Hệ thống cơ sở vật chất tốt
- Xây dựng thương hiệu tốt, danh tiếng mạnh
- Tạo thực đơn đa dạng, phù hợp theo từng mùa
- Đảm bảo chất lượng sản phẩm tương xứng với giá.
Cùng với đó là một số cơ hội như:
- Nhu cầu khách hàng đang ngày càng tăng cao
- Thực đơn hấp dẫn, mới mẻ, liên tục được sáng tạo
- Sự phát triển mạnh mẽ của các ứng dụng giao hàng.
Để có thể biết cách kết hợp như thế nào để đảm bảo hiệu quả. Cần tiến hành nghiên cứu các chiến lược kinh doanh phù hợp với ưu điểm hiện tại của bạn. Hãy đánh giá xem liệu doanh nghiệp của bạn đang có những ưu điểm nào và liệu có thể sử dụng cơ hội nào để đẩy mạnh ưu điểm ấy.
Ví dụ:
- Trong trường hợp quán cà phê trên, bạn có thể kết hợp Cơ hội 1 (O1) cùng Điểm mạnh 1, 2, 3 (S1, 2, 3): Thông qua việc kết hợp giữa cơ hội khi nhu cầu khách hàng đang ngày càng tăng cao cùng điểm mạnh là quá đã xây dựng được thương hiệu tốt, danh tiếng mạnh cùng hệ thống cơ sở vật chất tốt, vị trí kinh doanh đắc địa để có thể nghiên cứu chiến lược phát triển thị trường phù hợp. Đó có thể là mở rộng, tối ưu không gian cửa hàng hiện tại cùng với việc mở thêm các chi nhánh khác để có thể đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
- Thông qua chiến lược này, bạn vừa có thể giải quyết được W3 – Diện tích quán cà phê không quá rộng. Đồng thời, củng cố thêm thế mạnh về thương hiệu thông qua việc mở rộng thêm chi nhánh. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng phải đảm bảo việc cung cấp các chương trình khai trương hoặc ưu đãi phù hợp để có thể thu hút được khách hàng cho chi nhánh mới.
- Bên cạnh đó, bạn cũng có thể kết hợp giữa O(1,2) và S(4,5) nhằm tạo ra chiến lược phát triển sản phẩm giúp tạo nên menu thức uống hấp dẫn.
- Ngoài ra, đừng quên việc giúp doanh nghiệp của bạn nghiên cứu các chiến lược giúp giúp loại bỏ hạn chế chế cũng như loại bỏ yếu điểm.
SWOT | O – OPPORTUNITIES | T – THREATS |
Nhu cầu khách hàng đang ngày càng tăng cao
Thực đơn hấp dẫn, mới mẻ, liên tục được sáng tạo Sự phát triển mạnh mẽ của các ứng dụng giao hàng. |
Tỷ lệ cạnh tranh cao
Nhiều thương hiệu đối thủ lớn mạnh Sự thay đổi liên tục của xu hướng trong ngành Mức chi phí nguyên vật liệu không ổn định. |
|
S – STRENGTHS | CÁC CHIẾN LƯỢC S-O | |
Vị trí kinh doanh đắc địa
Hệ thống cơ sở vật chất tốt Xây dựng thương hiệu tốt, danh tiếng mạnh Tạo thực đơn đa dạng, phù hợp theo từng mùa Đảm bảo chất lượng sản phẩm tương xứng với giá. |
Cơ hội 1 (O1) cùng Điểm mạnh 1, 2, 3 (S1, 2, 3)
Chiến lược phát triển thị trường Mở rộng, tối ưu không gian cửa hàng hiện tại cùng với việc mở thêm các chi nhánh khác để có thể đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Cơ hội O(1,2) và Điểm mạnh S(4,5) Chiến lược phát triển sản phẩm Tạo nên menu thức uống hấp dẫn. |
|
W – WEAKNESSES | ||
Mức chi phí sản phẩm cao hơn đối thủ
Ngân sách thực hiện quảng cáo còn ít Diện tích quán cà phê không quá rộng Chỉ bán trực tiếp mà không có cửa hàng trực tuyến cũng như qua app. |
Phương pháp kết hợp hai yếu tố S-O trong công cụ SWOT
Chuyển hóa Rủi ro
Chiến lược lựa chọn phát triển điểm mạnh, hạn chế nguy cơ S-T
SWOT | O – OPPORTUNITIES | T – THREATS |
Nhu cầu khách hàng đang ngày càng tăng cao
Thực đơn hấp dẫn, mới mẻ, liên tục được sáng tạo Sự phát triển mạnh mẽ của các ứng dụng giao hàng. |
Tỷ lệ cạnh tranh cao
Nhiều thương hiệu đối thủ lớn mạnh Sự thay đổi liên tục của xu hướng trong ngành Mức chi phí nguyên vật liệu không ổn định. |
|
S – STRENGTHS | CÁC CHIẾN LƯỢC S-O | CÁC CHIẾN LƯỢC S-T |
Vị trí kinh doanh đắc địa
Hệ thống cơ sở vật chất tốt Xây dựng thương hiệu tốt, danh tiếng mạnh Tạo thực đơn đa dạng, phù hợp theo từng mùa Đảm bảo chất lượng sản phẩm tương xứng với giá. |
Cơ hội 1 (O1) cùng Điểm mạnh 1, 2, 3 (S1, 2, 3)
Chiến lược phát triển thị trường Mở rộng, tối ưu không gian cửa hàng hiện tại cùng với việc mở thêm các chi nhánh khác để có thể đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Cơ hội O(1,2) và Điểm mạnh S(4,5) Chiến lược phát triển sản phẩm Tạo nên menu thức uống hấp dẫn. |
S (1,2,3) cùng T(1,2)
Chiến lược định vị thương hiệu Tập trung phát triển Marketing nhằm xây dựng uy tín thương hiệu, nâng cao khả năng cạnh tranh. S (4,5) cùng T(2,3,4) Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm Liên tục cập nhật menu để có thể bắt kịp xu hướng mới trên thị trường. Đồng thời tìm kiếm nguồn nguyên vật liệu chất lượng cao với mức chi phí thấp. |
W – WEAKNESSES | ||
Mức chi phí sản phẩm cao hơn đối thủ
Ngân sách thực hiện quảng cáo còn ít Diện tích quán cà phê không quá rộng Chỉ bán trực tiếp mà không có cửa hàng trực tuyến cũng như qua app. |
Cách kết hợp 2 yếu tố S-T cho quan cà phê.
Có thể thấy rằng việc phát huy thế mạnh của mình luôn là điều mà các doanh nghiệp thường xuyên thực hiện. Tuy nhiên, điều quan trọng nhất trong quá trình lập kế hoạch phát triển là phải tìm được cách để có thể vừa phát triển được thế mạnh, vừa giúp cắt giảm được tối thiểu những rủi ro có thể xảy ra.
Bên cạnh đó, việc có thể xây dựng một nền móng vững chắc được đánh giá là yếu tố tiên quyết giúp doanh nghiệp bạn của bạn có thể đứng vững trước những rủi ro không thể lường trước được.
Tận Dụng Cơ Hội
Như đã đề cập ở trên, để có thể đảm bảo việc cải thiện doanh nghiệp dựa trên những điểm yếu được xác định trong mô hình SWOT. Bạn cần phải thành thật với chính mình, với những điểm yếu tồn tại ngay từ đầu cho đến lúc mà bạn đang liệt kê các yếu tố SWOT.
SWOT | O – OPPORTUNITIES | T – THREATS |
Nhu cầu khách hàng đang ngày càng tăng cao
Thực đơn hấp dẫn, mới mẻ, liên tục được sáng tạo Sự phát triển mạnh mẽ của các ứng dụng giao hàng. |
Tỷ lệ cạnh tranh cao
Nhiều thương hiệu đối thủ lớn mạnh Sự thay đổi liên tục của xu hướng trong ngành Mức chi phí nguyên vật liệu không ổn định. |
|
S – STRENGTHS | CÁC CHIẾN LƯỢC S-O | CÁC CHIẾN LƯỢC S-T |
Vị trí kinh doanh đắc địa
Hệ thống cơ sở vật chất tốt Xây dựng thương hiệu tốt, danh tiếng mạnh Tạo thực đơn đa dạng, phù hợp theo từng mùa Đảm bảo chất lượng sản phẩm tương xứng với giá. |
Cơ hội 1 (O1) cùng Điểm mạnh 1, 2, 3 (S1, 2, 3)
Chiến lược phát triển thị trường Mở rộng, tối ưu không gian cửa hàng hiện tại cùng với việc mở thêm các chi nhánh khác để có thể đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Cơ hội O(1,2) và Điểm mạnh S(4,5) Chiến lược phát triển sản phẩm Tạo nên menu thức uống hấp dẫn. |
S (1,2,3) cùng T(1,2)
Chiến lược định vị thương hiệu Tập trung phát triển Marketing nhằm xây dựng uy tín thương hiệu, nâng cao khả năng cạnh tranh. S (4,5) cùng T(2,3,4) Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm Liên tục cập nhật menu để có thể bắt kịp xu hướng mới trên thị trường. Đồng thời tìm kiếm nguồn nguyên vật liệu chất lượng cao với mức chi phí thấp. |
W – WEAKNESSES | CÁC CHIẾN LƯỢC W-O | |
Mức chi phí sản phẩm cao hơn đối thủ
Ngân sách thực hiện quảng cáo còn ít Diện tích quán cà phê không quá rộng Chỉ bán trực tiếp mà không có cửa hàng trực tuyến cũng như qua app. |
W (2,3,4) và T (1,2,3)
Chiến lược thâm nhập thị trường Triển khai kinh doanh Online kết hợp cùng ứng dụng giao hàng có uy tín, nhằm mục đích nâng tầm thương hiệu kết hợp cùng các chương trình ưu đãi, khuyến mãi để thu hút khách hàng. |
Tạo chiến lược thâm nhập thị trường với W-O
Xây dựng chiến lược thâm nhập thị trường bằng cách kết hợp W (2,3,4) và T (1,2,3): Triển khai kinh doanh Online kết hợp cùng ứng dụng giao hàng có uy tín nhằm mục đích mở rộng lượng khách hàng tiềm năng thông qua việc đặt món trực tuyến và giúp nâng tầm thương hiệu. Đồng thời, chiến dịch này không chỉ giúp tiết kiệm chi phí Marketing mà còn giúp giải quyết vấn đề diện tích quán nhỏ mà không cần phải phát triển thêm chi nhánh mới.
Loại bỏ các Mối đe dọa
Tại sao cùng là Threat nhưng lại có yếu tố được Rủi ro còn có thứ gọi là Mối đe dọa?
Câu trả lời xuất phát từ sự kết hợp với yếu tố khác. Nếu được kết hợp cùng thế mạnh, đó được gọi là Rủi ro, nhưng khi đi cùng điểm yếu thì nó sẽ là Mối đe dọa. Sở dĩ nó được phân biệt như vậy là do mức độ ảnh hưởng của chúng là hoàn toàn khác biệt.
SWOT | O – OPPORTUNITIES | T – THREATS |
Nhu cầu khách hàng đang ngày càng tăng cao
Thực đơn hấp dẫn, mới mẻ, liên tục được sáng tạo Sự phát triển mạnh mẽ của các ứng dụng giao hàng. |
Tỷ lệ cạnh tranh cao
Nhiều thương hiệu đối thủ lớn mạnh Sự thay đổi liên tục của xu hướng trong ngành Mức chi phí nguyên vật liệu không ổn định. |
|
S – STRENGTHS | CÁC CHIẾN LƯỢC S-O | CÁC CHIẾN LƯỢC S-T |
Vị trí kinh doanh đắc địa
Hệ thống cơ sở vật chất tốt Xây dựng thương hiệu tốt, danh tiếng mạnh Tạo thực đơn đa dạng, phù hợp theo từng mùa Đảm bảo chất lượng sản phẩm tương xứng với giá. |
Cơ hội 1 (O1) cùng Điểm mạnh 1, 2, 3 (S1, 2, 3)
Chiến lược phát triển thị trường Mở rộng, tối ưu không gian cửa hàng hiện tại cùng với việc mở thêm các chi nhánh khác để có thể đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Cơ hội O(1,2) và Điểm mạnh S(4,5) Chiến lược phát triển sản phẩm Tạo nên menu thức uống hấp dẫn. |
S (1,2,3) cùng T(1,2)
Chiến lược định vị thương hiệu Tập trung phát triển Marketing nhằm xây dựng uy tín thương hiệu, nâng cao khả năng cạnh tranh. S (4,5) cùng T(2,3,4) Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm Liên tục cập nhật menu để có thể bắt kịp xu hướng mới trên thị trường. Đồng thời tìm kiếm nguồn nguyên vật liệu chất lượng cao với mức chi phí thấp. |
W – WEAKNESSES | CÁC CHIẾN LƯỢC W-O | CÁC CHIẾN LƯỢC W-T |
Mức chi phí sản phẩm cao hơn đối thủ
Ngân sách thực hiện quảng cáo còn ít Diện tích quán cà phê không quá rộng Chỉ bán trực tiếp mà không có cửa hàng trực tuyến cũng như qua app. |
W (2,3,4) và T (1,2,3)
Chiến lược thâm nhập thị trường Triển khai kinh doanh Online kết hợp cùng ứng dụng giao hàng có uy tín, nhằm mục đích nâng tầm thương hiệu kết hợp cùng các chương trình ưu đãi, khuyến mãi để thu hút khách hàng. |
W(1,2) và T (3,4)
Chiến lược hội nhập về phía sau Thông qua việc sáp nhập hoặc tạo nguồn cung riêng giúp đảm bảo chi phí nguyên vật liệu ổn định. Từ đó, tiết kiệm chi phí cũng như bổ sung ngân sách cho Marketing. |
Loại bỏ mối đe dọa thông qua chiến lược W-T
Việc dự đoán nhằm giảm thiểu tối đa sự tác động của các Mối đe dọa trong tiến hành phân tích mô hình SWOT được đánh giá là vấn đề khó khăn nhất. Nguyên nhân xuất phát từ những những Mối đe dọa thường là các yếu tố từ bên ngoài.
Tuy nhiên, dù là vấn đề khó khăn nhưng việc đối phố cũng như theo dõi những Mối đe dọa luôn là một trong những ưu tiên hàng đầu của doanh nghiệp cho dù khả năng của doanh nghiệp đó trong việc xử lý Mối đe dọa ra sao.
Và nhắc lại một lần nữa, bạn sẽ không thể giải quyết hoàn toàn vấn đề bằng cách tránh né chúng. Thay vào đó, hãy thành thật với tình hình hiện tại của doanh nghiệp mình dù chỉ đang có một vài lợi thế trên hàng chục những Yếu điểm cũng như Rủi ro. Bởi mỗi vấn đề đó sẽ cần bạn phải có những chiến lược khác nhau để có thể xử lý một cách hiệu quả nhất.
Trong ví dụ về quán cà phê trên, bạn có thể thấy được 4 Mối đe dọa cực kỳ lớn mà quá đang gặp phải. Đó là:
- Tỷ lệ cạnh tranh cao
- Nhiều thương hiệu đối thủ lớn mạnh
- Sự thay đổi liên tục của xu hướng trong ngành
- Mức chi phí nguyên vật liệu không ổn định.
Bên cạnh đó, bạn cũng có thể thấy rằng, trong một số phân tích SWOT, giữa các Yếu điểm và Mối đe dọa sẽ xuất hiện giao điểm.
Ví dụ: Giữa S1 (Mức chi phí sản phẩm cao hơn đối thủ) và T4 (Mức chi phí nguyên vật liệu không ổn định) sẽ có thể thấy rằng chi phí đang là vấn đề rất cần được quan tâm.
Trong quá trình tổng hợp kết quả phân tích ma trận SWOT. Hãy tập trung tìm kiếm các điểm giao như trong ví dụ trên và từ đó đề ra cho mình một phương pháp giúp bạn có thể giải quyết đồng thời cả Yếu điểm và Mối đe dọa.
Sau khi hoàn tất việc phân tích, bạn sẽ có bảng tổng hợp chiến lược SWOT dành riêng cho doanh nghiệp của mình.
SWOT | O – OPPORTUNITIES | T – THREATS |
Nhu cầu khách hàng đang ngày càng tăng cao
Thực đơn hấp dẫn, mới mẻ, liên tục được sáng tạo Sự phát triển mạnh mẽ của các ứng dụng giao hàng. |
Tỷ lệ cạnh tranh cao
Nhiều thương hiệu đối thủ lớn mạnh Sự thay đổi liên tục của xu hướng trong ngành Mức chi phí nguyên vật liệu không ổn định. |
|
S – STRENGTHS | CÁC CHIẾN LƯỢC S-O | CÁC CHIẾN LƯỢC S-T |
Vị trí kinh doanh đắc địa
Hệ thống cơ sở vật chất tốt Xây dựng thương hiệu tốt, danh tiếng mạnh Tạo thực đơn đa dạng, phù hợp theo từng mùa Đảm bảo chất lượng sản phẩm tương xứng với giá. |
Cơ hội 1 (O1) cùng Điểm mạnh 1, 2, 3 (S1, 2, 3)
Chiến lược phát triển thị trường Mở rộng, tối ưu không gian cửa hàng hiện tại cùng với việc mở thêm các chi nhánh khác để có thể đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Cơ hội O(1,2) và Điểm mạnh S(4,5) Chiến lược phát triển sản phẩm Tạo nên menu thức uống hấp dẫn. |
S (1,2,3) cùng T(1,2)
Chiến lược định vị thương hiệu Tập trung phát triển Marketing nhằm xây dựng uy tín thương hiệu, nâng cao khả năng cạnh tranh. S (4,5) cùng T(2,3,4) Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm Liên tục cập nhật menu để có thể bắt kịp xu hướng mới trên thị trường. Đồng thời tìm kiếm nguồn nguyên vật liệu chất lượng cao với mức chi phí thấp. |
W – WEAKNESSES | CÁC CHIẾN LƯỢC W-O | CÁC CHIẾN LƯỢC W-T |
Mức chi phí sản phẩm cao hơn đối thủ
Ngân sách thực hiện quảng cáo còn ít Diện tích quán cà phê không quá rộng Chỉ bán trực tiếp mà không có cửa hàng trực tuyến cũng như qua app. |
W (2,3,4) và T (1,2,3)
Chiến lược thâm nhập thị trường Triển khai kinh doanh Online kết hợp cùng ứng dụng giao hàng có uy tín, nhằm mục đích nâng tầm thương hiệu kết hợp cùng các chương trình ưu đãi, khuyến mãi để thu hút khách hàng. |
W(1,2) và T (3,4)
Chiến lược hội nhập về phía sau Thông qua việc sáp nhập hoặc tạo nguồn cung riêng giúp đảm bảo chi phí nguyên vật liệu ổn định. Từ đó, tiết kiệm chi phí cũng như bổ sung ngân sách cho Marketing. |
Bảng kết hợp các chiến lược SWOT hoàn chỉnh
Làm sao để có thể lựa chọn chiến lược nên triển khai?
Ma trận Eisenhower được tạo nên bởi tổng thống thứ 34 của Mỹ – Eisenhower – và hiện đang được ứng dụng rất rộng rãi trong việc quản lý công việc, quản lý thời gian bởi sự hiệu quả mà nó mang lại.
Bạn có thể áp dụng phương thức Eisenhower để có thể lựa chọn được chiến lược ưu tiên triển khai trước. Đồng thời, nắm được các chiến lược có giao điểm với nhau để có thể kết hợp cùng triển khai nhằm tối ưu nguồn lực và thời gian.
Về cơ bản, ma trận Eisenhower thường được xây dựng dựa trên 2 câu hỏi:
- Liệu việc này có quan trọng không?
- Việc này có cần gấp không?
Thông qua đó, bạn có thể tiến hành đánh dấu cho các công việc cần triển khai gồm 4 loại theo thứ tự ưu tiên sau:
- Quan trọng và khẩn cấp
- Quan trọng nhưng không khẩn cấp
- Không quan trọng nhưng khẩn cấp
- Không quan trọng và cũng không khẩn cấp.
Nguồn gốc hình thành ma trận SWOT
Khái niệm ma trận SWOT được hình thành bởi cố vấn quản lý người Mỹ Albert Humphrey. Qua nhiều năm, hiện nay phương pháp này đã được nhiều người đón nhận và biết đến rộng rãi.
Trong khoảng thời gian 1960 – 1970, khi đang thực hiện dự án nghiên cứu tại Đại học Stanford Albert Humphrey đã phát triển đã phát triển công cụ phân tích để có thể đánh giá kế hoạch chiến lược một cách hiệu quả nhất. Không chỉ vậy, công cụ này còn cho người dùng biết lý do tại sao kế hoạch của các doanh nghiệp lại gặp thất bại. Ông đã đặt tên cho kỹ thuật phân tích dữ liệu này là SOFT – Được viết tắt từ:
- S = Satisfactory: Điểm hài lòng ở thời điểm hiện tại
- O = Opportunities: Cơ hội có thể được khai thác trong tương lai
- F = Faults: Sai lầm trong thời điểm hiện tại
- T = Threats: Thách thức mà doanh nghiệp có thể gặp phải trong tương lai
Tuy hiện nay đã có nhiều người đồng ý rằng SOFT là tiền thân của mô hình SWOT. Nhưng vẫn có một số khác tin rằng khái niệm SWOT được phát triển độc lập và không liên quan gì đến SOFT.
Liệu Những Ai Nên Thực Hiện Phân Tích SWOT ?
Thông thường, tầng lớp lãnh đạo và đứng đầu của một doanh nghiệp nên chủ động trong việc sử dụng mô hình phân tích SWOT để phân tích hoạt động của mình. Bên cạnh đó, nhiều Agency SEO cũng thường xuyên sử dụng mô hình SWOT theo định kỳ hàng quý/ năm để có thể hiểu rõ doanh nghiệp và từ đó xây dựng chiến lược phát triển phù hợp. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng, việc phân tích mô hình SWOT không thể tiến hành một mình.
Ngoài ra, những người nắm vai trò quản lý, Sales cũng như dịch vụ chăm sóc khách hàng hay bản thân chính khách hàng cũng có thể tham gia vào quá trình này. Ma trận SWOT se giúp gắn kết đội nhóm cũng như khuyến khích đội ngũ nhân viên cùng tham gia vào việc lập kế hoạch, xây dựng chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp.
Nếu bản thân đang tự điều hành doanh nghiệp, bạn cũng có thể thông qua việc tham khảo ý kiến từ người thân, bạn bè cũng như những người biết về doanh nghiệp của bạn, kế toán hay thậm chí là đơn vị cung cấp. Chỉ cần đảm bảo có thể tập hợp được nhiều góc nhìn khác nhau.
Bên cạnh đó, doanh nghiệp có thể sử dụng ma trận SWOT làm cơ sở để đánh giá tình hình hiện tại hoặc muốn xác định chiến lược sắp hợp một cách phù hợp và hiệu quả hơn. Tuy nhiên, hãy liên tục triển khai ma trận SWOT mới khoảng 6 – 12 tháng/lần để đảm bảo phù hợp với những thay đổi mới nhất trên thị trường.
Đối với một người đã hoặc đang lên có dự định khởi nghiệp, việc phân tích SWOT được đánh giá là một phần cực kỳ quan trọng trong quy trình xây dựng kế hoạch cho doanh nghiệp. Thông qua đó, giúp hệ thống hóa các chiến lược để có thể khởi đầu tốt hơn cũng như nắm rõ được định hướng phát triển trong tương lai.
Ví Dụ Phân Tích Ma Trận Swot Của Starbucks & Nike
Starbuck
Thế mạnh
- Năm 2004, Starbuck là tập đoàn sở hữu khả năng sinh lời lên đến $600
- Là thương hiệu cà phê nổi tiếng trên thế giới về chất lượng sản phẩm và dịch vụ
- Lọt danh sách top 100 đơn vị đáng làm việc nhất
- Doanh nghiệp hoạt động với tiêu chí và sứ mệnh giàu tính đạo đức
- Nhanh chóng nắm bắt được thị hiếu cũng như xu hướng của khách hàng
Điểm yếu
- Dù được đánh giá cao về tính sáng tạo và khả năng phát triển sản phẩm mới. Tuy nhiên, điều này cũng dễ khiến họ gặp vấn đề khi sản phẩm thất bại.
- Có quy một hoạt động khắp nước Mỹ nhưng cần đẩy mạnh việc đầu tư ở các quốc gia khác nhằm phân tán rủi ro.
- Còn quá phụ thuộc vào lợi thế cạnh tranh từ việc bán lẻ cà phê nên chậm chân trong việc mở rộng sang các lĩnh vực khác để tăng trưởng.
- Chủ yếu dựa trên lợi thế cạnh tranh là bán lẻ cà phê nên chậm lấn sang các lĩnh vực khác để tăng trưởng.
Cơ hội
- Starbuck được đánh giá là cực kỳ giỏi trong việc nắm bắt các cơ hội
- Năm 2004, công ty tiến hành hợp tác với tập đoàn công nghệ thông tin Hewlett Packard để mở dịch vụ CD-burning tại cửa hàng Santa Monica (California Mỹ) nhằm giúp khách hàng có thể tự tay tạo CD âm nhạc của riêng mình.
- Sản phẩm cũng như dịch vụ mới đều có thể được bán lẻ tại các cửa hàng cà phê chẳng hạn sản phẩm theo tiêu chuẩn Fair Trade
- Có cơ hội lớn trong việc mở rộng thị trường ra quốc tế. Đặc biệt, tại các thị trường cà phê mới như vành đai Thái Bình Dương và Ấn Độ.
- Có tiềm năng đồng thương hiệu cùng các đơn vị sản xuất thực phẩm và đồ uống khác cũng như nhượng quyền thương hiệu cho các nhà kinh doanh hàng hóa và dịch vụ.
Thách thức
- Tương lai của thị trường cà phê hiện đang rất khó để có thể xác định là sẽ tiếp tục được lên ngôi hay sẽ bị thay thế bởi những món đồ uống khác.
- Nguy cơ đến từ việc tăng giá cà phê và sản phẩm từ sữa
- Kể từ khi ra mắt tại Chợ Pike Place, Seattle năm 1971. Hiện nay, thành công của thương hiệu Starbuck đã tạo ra phong cách mới cho nhiều đối thủ cũng như là bị nhiều sao chép, dẫn đến rất nhiều nguy cơ tiềm tàng.
- Thách thức đến từ những đối thủ cạnh tranh lớn trên thị trường.
Nike
Sức mạnh
- Nike được đánh giá là thương hiệu có sức cạnh tranh mạnh hàng đầu thị trường
- Hoàn toàn không có bất kỳ xưởng sản xuất nào nên không có gánh nặng về địa điểm cũng như là nhân công. Nike hướng đến lean organization – doanh nghiệp hoạt động động với tiêu chí tạo ra nhiều giá trị cho khách hàng với nguồn tài nguyên ít nhất.
- Sở hữu thế mạnh về nghiên cứu cũng như phát triển nắm bắt xu hướng của khách hàng và thị trường.
- Là thương hiệu nổi tiếng quốc tế
Điểm yếu
- Các sản phẩm giày thể thao chưa được phong phú. Phần lớn thu nhập dựa trên thị phần mặt hàng cao cấp nên sẽ dễ bị lung lay nếu thị phần này giảm.
- Hoạt động trong lĩnh vực bán lẻ rất nhạy cảm với giá cả. Dù Nike có các cửa hàng bán lẻ riêng với tên Niketown. Tuy nhiên, phần lớn doanh thu và lợi nhuận lại đến từ việc bán cho các đơn vị bán lẻ khác.
Cơ hội
- Việc tập trung phát triển sản phẩm mang lại cho Nike nhiều cơ hội. Chủ thương hiệu Nike tin rằng dù mình không phải là một thương hiệu thời trang nhưng người mua Nike không chỉ mang giày này để chơi thể thao mà còn xem đó như một phong cách thời thượng. Điều đó mở ra cơ hội giúp cho sản phẩm dù chưa hỏng vẫn bị lỗi thời. Khi ấy, khách hàng sẽ mua tiếp sản phẩm mới.
- Có thể phát triển các dòng sản phẩm theo hướng thời trang thể thao, trang sức cũng như là kính mát. Thương hiệu càng tạo ra được nhiều phụ kiện có giá trị cao bán kèm với giày thì càng thu được mức lợi nhuận lớn.
- Cơ hội phát triển ra thị trường quốc tế của doanh nghiệp là rất lớn nhờ vờ mức độ nhận diện thương hiệu cao trên phạm vi toàn cầu. Nhiều thị trường có mức thu nhập bình quân cao sẵn sàng chi trả cao những sản phẩm thể thao đắt tiền như Trung Quốc cũng như Ấn Độ.
Thách thức
- Cũng như vấn đề chung của các thương hiệu quốc tế. Nike bị ảnh hưởng lớn bởi bản chất của thị trường. Sự chênh lệch mua bán theo nhiều đơn vị tiền tệ khác nhau khiến lợi nhuận và chi phí không ổn định theo thời gian. Thậm chí tình trạng này kéo dài còn có thể khiến Nike chịu bán lỗ.
- Sự cạnh tranh cực kỳ to lớn của thị trường quần áo, giày dép.
- Do là lĩnh vực cực kỳ nhạy cảm về giá nên khách hàng hoàn toàn có thể chọn mua sản phẩm ở nhà cung cấp giá rẻ hơn.
- Áp lực đến từ những đối thủ cạnh tranh lớn.
Kết luận
Vừa rồi là tổng hợp thông tin về cách triển khai phân tích SWOT dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ. Hy vọng rằng, thông qua hướng dẫn cũng như ví dụ cụ thể về thực tế triển khai ở một quán cà phê. Bạn đã có thể biết cách lập ma trận phân tích SWOT cũng như ứng dụng nó vào doanh nghiệp mình một cách hiệu quả nhất nhé! Chúc bạn thành công.